Với tất cả các chứng chỉ ngoại ngữ, không có khái niệm đậu hay rớt. Số điểm bạn đạt được trong bài thi sẽ thể hiện trình độ ngoại ngữ của bạn. trong thang điểm Ielts cũng không ngoại lên. Khái niệm rớt hay đậu chỉ được áp dụng căn cứ vào mong muốn điểm thi của bạn đặt ra là bao nhiêu.
1. Cấu trúc đề thi và tiêu chí chấm điểm từng phần trong thang điểm Ielts
Một bài thi Ielts luôn có cấu trúc 4 phần thi: NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT. IELTS LISTENING
Đây là bài thi kiểm tra trình độ nghe hiểu tiếng Anh của thí sinh.
Bài nghe kéo dài trong vòng 60’ gồm 40 câu hỏi được chia thành 3 chủ đề khác nhau.
Với ielts Academic, phần nghe này sẽ được trích dẫn từ sách, tạp chí,… thang điểm Ielts mang tính học thuật chuyên sâu. Còn với Ielts General thì phần nghe sẽ tập trung vào những tình huống đời sống hàng ngày.
1.1 IELTS READING

Đây là bài thi kiểm tra trình độ đọc hiểu tiếng Anh của thí sinh. thang điểm Ielts
Với bài thi đọc, thí sinh sẽ có 40 phút để hoàn thành 40 câu hỏi. Các câu hỏi sẽ được chia thành 4 phần, mỗi phần hoàn thành trong vòng 10 phút.
1.2 IELTS WRITING

Đây là phần thi kiểm tra khả năng viết của thí sinh. Với bài thi này, đề thi thường thang điểm Ielts sẽ yêu cầu thí sinh nên quan điểm để đánh giá một vấn đề.
Bài viết sẽ gồm 2 phần làm trong tổng thời gian 60’.
Với bài thi Academic, Task 1 sẽ yêu cầu mô tả, giải thích yêu cầu của dữ liệu, biểu đồ,…
Với bài thi General. Task 1 thường là giải thích thông tin về tình huống nào đó.
Task 2, 2 bài thi đều yêu cầu viết bài luận, nêu quan điểm cá nhân thang điểm Ielts về một vấn đề nào đó nhưng Academic thì yêu cầu mang tính học thuật và chuyên sâu hơn là General.
Với phần thi viết, giám khảo sẽ căn cứ vào các yếu tố sau để chấm điểm:
- Khả năng đáp ứng yêu cầu của đề bài
- Tính gắn kết, kết nối giữa các câu và đoạn văn
- Vốn từng vựng
- Tính chính xác và đa dạng về ngữ pháp
1.3 IELTS SPEAKING
Đây là bài thi đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của thí sinh.
Mỗi thí sinh sẽ có 15 phút để tương tác trực tiếp với giám khảo thang điểm Ielts khi thực hiện bài thi. Điểm thi sẽ được đánh giá dựa trên các tiêu chí chính như sau:
- Tính mạch lạc, gắn kết giữa các câu trả lời
- Vốn từ vựng
- Sự đa dạng và chính xác về ngữ pháp
- Khả năng phát âm
Lưu ý, tốc độ nói không là điều quyết định điểm số trong phần thi nói của bạn nên đừng cố gắng nói nhanh mà hãy nói đúng và đủ bạn nhé.
2. Thang điểm ielts quy đổi và quy tắc làm tròn
2.1 Thang điểm ielts được quy đổi như thế nào?
Thang điểm Ielts được tính như thế nào? Các quy tắc làm tròn, quy đổi điểm,… được thực hiện làm sao? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
Lưu ý, thang điểm quy đổi Ielts này chỉ được sử dụng cho phần thi đọc và phần thi nghe. Vậy NGUỒN CUNG CẤP TÀI LIỆU LUYỆN THI IELTS TỐT NHẤT HIỆN NAY ở đâu với phần thi viết và nói, sẽ được giám khảo chấm điểm trực tiếp dựa trên những tiêu chí đã đề ra ở trên.

2.2 Quy tắc làm tròn bảng điểm ielts
Thang điểm Ielts từ 1-9 là trung bình cộng của 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Với nhiều phương pháp có thể giúp bạn vượt qua như thế nào?
Điểm trung bình cộng 4 kỹ năng sẽ được làm tròn lên theo quy tắc như sau:
- Điểm trung bình 4 kỹ năng có số lẻ .25 thì sẽ được làm tròn lên .5
- Điểm trung bình 4 kỹ năng có số lẻ .75 thì sẽ được làm tròn thành 1.0
Ví dụ:
Điểm từng phần thi của bạn lần lượt là:
- Phần nghe 7.0
- Phần nói 5.0
- Phần đọc: 6.5
- Phần viết 6.5
Vậy điểm tổng của bạn sẽ là 25:4=6.25 => làm tròn là 6.5
3. Ý nghĩa của thang điểm ielts
Cùng xem trình độ tiếng anh của bạn được thể hiện như thế nào qua ý nghĩa quy đổi trong thang điểm Ielts sau đây nhé.
Thang điểm | Ý nghĩa |
9.0 | THÔNG THẠO: bạn nắm vững ngôn ngữ, sử dụng một cách thuần thục, lưu loát và thông hiểu đầy đủ. |
8.0 | RẤT TỐT: nắm vững ngôn ngữ, sử dụng tốt trong những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi |
7.0 | TỐT: Nắm vững ngôn ngữ, nhưng đôi khi vẫn chưa chính xác, không phù hợp. Nhưng hiểu được các lý lẽ tinh vi và thành thạo ngôn ngữ phức tạp |
6.0 | KHÁ: Dù có những chỗ chưa tốt, chưa chính xác và hiệu quả, nhưng nhìn chung là sử dụng Anh ngữ thành thạo. Có thể ứng dụng tốt trong các tình huống phức tạp. |
5.0 | BÌNH THƯỜNG: Có thể sử dụng một phần ngôn ngữ, dù thường xuyên mắc lỗi. Sử dụng tốt anh ngữ trong lĩnh vực riêng của mình |
4.0 | HẠN CHẾ: Có khả năng giao tiếp cơ bản trong một số trường hợp quen thuộc, nhưng gặp khó khăn trong các trường hợp giao tiếp phức tạp |
3.0 | CỰC KÌ HẠN CHẾ: Chỉ có thể sử dụng tiếng Anh trong một vài tình huống cụ thể, và thường gặp vấn đề trong giao tiếp thực tế |
2.0 | KÉM: Gặp khó khăn khi sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp, chỉ có thể sử dụng vài từ đơn lẻ hoặc, câu ngắn để diễn đạt nói – viết |
1.0 | KHÔNG BIẾT SỬ DỤNG: Thí sinh không có khả năng sử dụng tiếng Anh, hoặc chỉ biết vài từ đơn lẻ |
0 | BỎ THI: Thí sinh không dự thi, không có thông tin chấm bài |
Đăng ký tư vấn du học tại đây
Thông tin liên hệ
Hotline: 1800 6792
Email: marketing@instulink.edu.vn
Website: instulink.edu.vn